Làm thế nào sắp xếp các từ vựng thành “câu” theo trật tự đúng ? Trước tiên chúng ta cần nắm vững cấu trúc câu trong Tiếng Anh ( English sentence pattern).
Chú giải các kí hiệu:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Tham khảo: Hướng dẫn tự học phát âm Tiếng Anh 44 âm IPA
1) Cấu trúc câu khẳng định
Cấu trúc căn bản :
- a) S+ V+ ……: She becomes more beautiful.
- b) S+ V: She runs.
- c) S+V+O: She likes me.
- d) S+V+O+O: He gives me a kiss.
Trong các cấu trúc trên, động từ chia theo thì phù hợp. Chủ ngữ và tân ngữ thường là danh từ hoặc đại từ.
2) Cấu trúc câu phủ định
Trên cơ sở câu khẳng định, thêm một số thành phần: “be/have/khuyết thiếu…+ not” trước động từ để tạo thành câu phủ định.
S+ be/have/khuyết thiếu…+ not + động từ +…
Trong thì hiện tại đơn và quá khứ đơn, khi mượn do/does/did+ not để tạo phủ định rồi thì động từ chính không chia nữa.
Ví dụ:
I don’t like cooking.
She hasn’t written novels for a long time.
3) Cấu trúc câu hỏi
Câu hỏi trong Tiếng Anh được chia làm hai loại: Câu hỏi có từ để hỏi và câu hỏi không có từ để hỏi.
3.1) Question word – Câu hỏi có từ để hỏi (WH)
Sử dụng khi chúng ta muốn hỏi ai – who, cái gì – what, khi nào – when, ở đâu – where, tại sao – why, …
Cấu trúc:
(Question word)+ be/have/khuyết thiếu… + S+ động từ +… ?
Question word là các từ dùng để hỏi: Who, What, when, where, which, whom, why.
Các cụm như how long, what time … chỉ là sự phát triển từ các từ để hỏi cơ bản trên mà thôi.
Ví dụ:
What do you like to do in your free time?
Who do you live with?
How long have you known him?
3.2) Yes – no question – câu hỏi không có từ để hỏi
Một tên gọi khác của loại câu hỏi này là câu hỏi nghi vấn.
Câu hỏi không có từ để hỏi sử dụng khi chúng ta muốn người được hỏi xác nhận là họ có hay không làm việc gì đó.
Ví dụ:
Do you like English?
Have you ever eaten Thai food?
Trên đây là giới thiệu cấu trúc câu trong Tiếng Anh.Sau khi nắm được cấu trúc câu, chúng ta sẽ đi vào học các thì để đặt câu đúng ngữ pháp.