Thì hiện tại tiếp diễn là thì thường sử dụng trong giao tiếp, do vậy chúng ta cần nắm vững kiến thức phần này. Cùng cô Vân Cao học bài qua video dưới đây nhé!
I) Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
I +am | |
You/we/they + are | +V-ing+ O… |
She/he/it + is |
Quy tắc thêm đuôi -ing sau động từ:
-Trong hầu hết động từ, ta chỉ việc thêm -ing vào sau động từ.
Ví dụ: repair => repairing, learn => learning.
-Nếu động từ kết thúc bằng nguyên âm “e” thì ta bỏ e cuối cùng rồi mới thêm -ing.
Ví dụ: make => making, type => typing, close=> closing.
-Nếu động từ đơn âm tiết có dạng phụ âm + 1 nguyên âm +1 phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối lên rồi mới thêm ing.
ví dụ: swim => swimming, sit => sitting.
trừ fix=> fixing, stay => staying.
– Với động từ đa âm tiết, nếu âm tiết cuối thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
(1) có dạng phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm
(2) âm tiết cuối nhận trọng âm
thì ta gấp đôi phụ âm cuối cùng lên rồi thêm -ing.
Ví dụ
Prefer => preferring, reset => resetting.
***Lưu ý:
Động từ chỉ trạng thái, tình cảm KHÔNG dùng ở thì tiếp diễn nói chung. VD: see, hear, remember, understand, know, like, want, feel, forget, smell (có mùi)…
II) Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
1) Diễn tả 1 hành động đang xảy ra tại thời điểm nói, hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ: We are having dinner at present.
(Hiện tại chúng tôi đang ăn tối).
2) Diễn tả hành động, sự việc xảy ra có tính chất tạm thời, bình thường không diễn ra.
Ví dụ: Lan usually goes to work by motorbike but today, she’s going to work by bus.
(Bình thường Lan đi làm bằng xe máy nhưng hôm nay cô ấy đi bằng xe buýt).
Hành động đi làm bằng xe buýt là hành động tạm thời, bình thường không diễn ra nên sẽ dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả.
3) Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, được lên kế hoạch từ trước.
Ví dụ: He is seeing his doctor tomorrow because of a fever.
Hành động gặp bác sĩ vào ngày mai là hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, đã được lên kế hoạch từ trước, vì vậy ta dùng thì hiện tại tiếp diễn.
4) Chỉ 1 thói quen hay sự việc xảy ra thường xuyên và gây khó chịu cho người khác. Được dùng với trạng từ “always, continually”.
Ví dụ : Hung is always making noise in class.
(Hưng thì luôn luôn gây mất trật tự trong lớp)
Hành động này thường xuyên xảy ra và gây khó chịu cho người khác, vì vậy có thể dùng trạng từ always, continually.
5) Diễn đạt 1 sự thay đổi hoặc phát triển, thường dùng với “become” hoặc “get”.
Ví dụ: Huong is becoming more beautiful.
It’s getting hotter and hotter.