Sau bài học về Danh từ và cụm danh từ trong Tiếng Anh, chúng ta sẽ chuyển sang học về các Thì, bắt đầu với Thì Hiện Tại Đơn.
Cấu trúc Thì Hiện Tại Đơn:
1) Câu khẳng định Thì Hiện Tại Đơn
a) Với động từ thường
I/you/we/they+ V-inf ( động từ nguyên thể) | +O/C… |
She/he/it+Vs/es |
Thêm ‘s/es’ vào động từ khi chủ ngữ trong câu tương đương với he/she/it- ngôi số 3 số ít
-Thông thường ta thêm ‘s’ vào động từ khi chủ ngữ trong câu tương đương với she/he/it:
ví dụ : take => takes, look => looks…
-Thêm ‘es’ vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, o: miss -> misses; wash -> washes; fix -> fixes; teach -> teaches; go ->goes …
-Động từ kết thúc bằng phụ âm “y”, ta đổi y thành ‘i’ rồi thêm ‘es’
Ví dụ : study (học) => studies, fly (bay) => flies.
b) với động từ “to be”
I+ am | She/he/it+ is | You/we/they+are |
Ví dụ
I am a teacher. (Tôi là giáo viên)
She is Lan. ( Cô ấy là Lan).
They are Nam and Hoa. ( Họ là Nam và Hoa)
2) Câu phủ định của Thì Hiện Tại Đơn
– Với ‘am/is/are’, ta them “not” liền sau để tạo thành câu phủ định.
– Viết tắt: is+not= isn’t, are+not = aren’t.
Ví dụ: Hang isn’t beautiful but she’s smart.
-Với động từ thường, ta mượn do nếu chủ ngữ tương đương với I/you/we/they và does nếu chủ ngữ tương đương với he/she/it. Sau đó ta thêm “not” sau do/does để tạo thành câu phủ định.
Ví dụ
Many students don’t like reading history books nowadays.
Trang doesn’t cook well.
-Đối với thì này, động từ chính trong câu phủ định luôn ở dạng nguyên thể.
3. Câu hỏi và câu nghi vấn của Thì hiện tại đơn
-Nếu động từ chính trong câu là “be”, ta chỉ việc đảo “be” lên trước chủ ngữ.
-Nếu động từ chính trong câu là động từ thường, ta mượn do/does rồi đảo lên trước chủ ngữ.
Ví dụ :
How is she today?
What does he often do in his free time?
4. Cách dùng của thì hiện tại đơn
a) Diễn đạt 1 thói quen hay sự việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
Với ý nghĩa này của thì hiện tại đơn, cần nhớ các trạng từ chỉ tần suất (Adverb of frequency).
– always /’ɔ:lwəz/ luôn luôn
eg: I always drink a lot of water. (Tôi luôn luôn uống nhiều nước.)
– usually /’ju: u li/ thường thường, thường lệ
eg: I usually drive to work. (Tôi thường lái xe đi làm.)
– normally /’nɔ:məli/ ~ generally /’dʤenərəli/ thông thường, như thường lệ
eg: I normally swim after work. (Tôi thường đi bơi sau khi làm việc.)
– often /’ɔ:fn/ ~ frequently /’fri:kwəntly/ thường thường, luôn
eg: I often go out for dinner. (Tôi thường ăn tối ở ngoài.)
– sometimes /’sʌmta ɪmz/ đôi khi, đôi lúc
eg: I sometimes play tennis on the weekend. (Tôi thỉnh thoảng chơi tennis vào dịp cuối tuần.)
– occasionally /ə’keɪʤnəli/ thỉnh thoảng
eg: I occasionally eat Japan food. (Tôi thỉnh thoảng ăn đồ ăn Nhật.)
– hardly ever: hầu như không bao giờ
eg: I hardly ever eat Korean food. (Tôi hầu như không ăn đồ ăn Hàn.)
– rarely /’reəli/ hiếm khi
eg: I rarely go sailing. (Tôi hiếm khi đi thuyền.)
– never /’nevə/ không bao giờ
eg: I never go out dancing. (Tôi không bao giờ đi nhảy cả.)
b) Diễn đạt 1 lịch trình, thời gian biểu.
Ví dụ:
Schools in Vietnam often start at 7:00 am.
Offices in Vietnam often work from 8:00 to 17:00.
c) Diễn đạt 1 chân lí luôn đúng.
Ví dụ:
The Earth goes around the Sun.
Water boils at 100 ‘ C.