Tiếp tục bài học chuỗi các thì thường dùng trong giao tiếp, chúng ta sẽ học về cấu trúc và cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành cùng cô Vân Cao 

  1. I) Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành 

1) Câu khẳng định

I / you/we/they+ have  + Vpp +O….
She/ he/it+ has   +Vpp+ O…

với Vpp là quá khứ phân từ (cột 3)

Với các động từ bất quy tắc, ta có thể tra bảng động từ bất quy tắc. 

Một số động từ bất quy tắc cần nhớ:

Động từ QK đơn QK phân từ Động từ QK đơn  QK phân từ
be was/were been have had had
take took taken cut cut cut
do did done  go went gone
write wrote written  make  made  made
meet met met see saw seen 
eat ate eaten  drink drank drunk
sit  sat sat stand  stood stood

 

Với các động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm đuôi -ed vào sau động từ. Việc đọc đuôi -ed, xin xem lại thì Quá khứ đơn

Ví dụ: Mai has typed that document. 

 

2) Câu phủ định và câu hỏi

  1. a) Với câu phủ định của thì hiện tại hoàn thành, ta chỉ cần thêm “not” vào sau have/has để tạo thể phủ định. 

Have + not = haven’t 

Has + not= hasn’t.  

Ví dụ :

Lisa and Helen haven’t cooked dinner. (Lisa và Helen đã không nấu bữa tối). 

Tommy hasn’t finished his project. (Tommy vẫn chưa kết thúc dự án của anh ta).

 

  1. b) Với câu hỏi của thì hiện tại hoàn thành, ta chỉ cần đảo have/has lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

-Have you ever loved me, dear?

-How long has Lisa worked here?

 

  1. II) Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành

1) Diễn đạt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian xác định. Một số trạng từ liên quan: just ( vừa mới), already (rồi), recently/lately ( gần đây), ever( đã từng). 

ví dụ:

-My father has just gone out. (Bố tôi vừa ra ngoài rồi – ở đây chưa biết là bố tôi ra ngoài cụ thể vào thời điểm nào).

-I have read that book already. (Tôi đã đọc cuốn sách này rồi – người nói không nói rõ tôi đọc cuốn sách này khi nào. Nhưng nếu người nói chỉ rõ thời điểm đọc cuốn sách này là năm ngoái (last year) thì ta cần dùng thì quá khứ đơn, không được dùng hiện tại hoàn thành).

 

2) Một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại. 

Một số trạng ngữ liên quan: since + mốc thời gian/ mệnh đề quá khứ đơn, for + khoảng thời gian.

Ví dụ:

-I have learned English since 2003. (Tôi đã học Tiếng Anh từ năm 2003)

-We have lived here for 4 years. (Chúng tôi đã sống ở đây 4 năm rồi).

 

3) Hành động chưa từng xảy ra ở quá khứ hay hiện tại, thường dùng với not…yet ( vẫn chưa) hay never…before ( trước đây … chưa từng). 

Ví dụ:

-Nobita hasn’t done the homework yet. (Nobita thì chưa làm bài về nhà).

-I have never met such a charming woman like you before. (Tôi chưa từng gặp cô gái nào xinh đẹp như bạn).